Khí metan bị lẫn 1 khí propen (CH2 = CH - CH3) và propin ( CH\(\equiv C-CH_3\)) . Trình bày cách loại bỏ propen và propin để thu đcược metan tinh khiết.
Khí metan bị lẫn 1 khí propen (CH2 = CH - CH3) và propin ( CH≡C−CH3≡C−CH3) . Trình bày cách loại bỏ propen và propin để thu đcược metan tinh khiết.
viết pthh
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Brom, ta có propen và propin bị giữ lại dung dịch Brom còn metan do không phản ứng nên ta thu được metan tinh khiết.
PTHH:CH2=CH-CH3+Br2---->CH2-CH-Br2-CH3
CH3C\(\equiv\)CH+2Br2---->CH3C-Br2-Br2-CH
dẫn hh khí qua dd brom dư
+ propen và propin pư bị giữ lại trong dd
C3H6+ Br2\(\rightarrow\) C3H6Br2
C3H4+ Br2\(\rightarrow\) C3H4Br4
+ CH4 không pư thoát lên trên ta thu đc CH4 tinh khiết
Hãy nêu phương pháp hoá học loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu đuợc metan tinh khiết.
Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch brom dư, khí etilen phản ứng hết tạo thành đibrometan là chất lỏng ở trong dung dịch. Khí thoát ra là CH4.
CH2 = CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br
Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch brom dư, khí etilen phản ứng hết tạo thành đibrometan là chất lỏng ở trong dung dịch. Khí thoát ra là CH4.
CH2 = CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br
Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch brom dư, khí etilen phản ứng hết tạo thành đibrometan là chất lỏng ở trong dung dịch. Khí thoát ra là CH4.
CH2 = CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br
Ta có khí Metan có lẫn một ít khí Axetilen. Bằng phương pháp hóa học em hãy trình bày cách thu được khí Metan tinh khiết? Hãy viết PTHH đã sảy ra ?
ta sục qua Br2 thì thu đc CH4 tinh khiết
C2H2+2Br2->C2H2Br4
Dẫn qua dd Br2 dư, C2H2 kết hợp và làm mất màu Br2:
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
Nhận biết các chất sau khỏi hỗn hợp :
a) Etan lẫn eten và etin
b) Propen lẫn metan và axetilen
c) Axetilen lẫn butan, but-1-en
d) Metan, etilen, axetilen
e) But-1-in, but-2-in, butan
f) Cacbonic, propin, etilen, metan
a,
Dẫn hỗn hợp qua nước brom dư. Thu được khí etan tinh khiết đi ra.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
b,
Dẫn hỗn hợp qua AgNO3/NH3 để loại bỏ axetilen.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2 + 2NH4NO3
Hỗn hợp khí còn lại sục qua nước brom dư, propen được giữ lại.
C3H6 + Br2 → C3H6Br2
Cho Zn dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được propen.
C3H6Br2 + Zn → ZnBr2 + C3H6
c, Xem lại đề
d,
Dẫn các khí qua AgNO3/NH3. Axetilen có kết tủa vàng.
2AgNO3 + 2NH3 + C2H2 → Ag2C2 + 2NH4NO3
Dẫn các khí còn lại qua nước brom. Etilen làm mất màu brom, metan thì không.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
e,
Dẫn các khí qua AgNO3/NH3 dư. But-1-in có kết tủa vàng.
CH ≡ C − C2H5 + AgNO3 + NH3 → AgC ≡ C − C2H5 + NH4NO3
Dẫn hai khí còn lại qua nước brom. But-2-in làm mất màu brom, butan thì không.
C4H6 + 2Br2 → C4H6Br2
b,
Dẫn các khí qua nước vôi trong dư. CO2 làm đục nước vôi.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Dẫn các khí còn lại qua AgNO3/NH3 dư. Propin có kết tủa vàng.
HC ≡ C − CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC ≡ C − CH3 + NH4NO3
Dẫn 2 khí còn lại qua nước brom. Etilen làm mất màu brom, metan thì không.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Khí metan có lẫn khí cacbonic. Để thu được khí metan tinh khiết cần
A. Dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong dư
B. Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua nước vôi trong
C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch H 2 S O 4
D. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch brom dư
Câu 1. Nhận biết các lọ mất nhãn sau
a) Khí metan, khí etilen, khí hidro, khí sufunrơ
b) CH3- CH=CH2, CH3- C≡CH, CH3-CH3, N2
- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
- Dẫn các khí qua dd Br2 dư:
+ Không hiện tượng: CH4, H2 (1)
+ dd nhạt màu dần: C2H4, SO2 (2)
- Đốt cháy 2 khí ở (1), dẫn sản phẩm qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư
+ Kết tủa trắng: CH4
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: H2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
- Dẫn 2 khí ở (2) qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: SO2
Ca(OH)2 + SO2 --> CaSO3 + H2O
+ Không hiện tượng: C2H4
b)
- Dẫn các khí qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: \(CH_3-CH=CH_2\), \(CH_3-C\equiv CH\) (1)
\(CH_3-CH=CH_2+Br_2\rightarrow CH_3-CHBr-CH_2Br\)
\(CH_3-C\equiv CH+2Br_2\rightarrow CH_3-CBr_2-CHBr_2\)
+ Không hiện tượng: CH3-CH3, N2 (2)
- Dẫn khí ở (1) qua dd AgNO3/NH3
+ Không hiện tượng: \(CH_3-CH=CH_2\)
+ Kết tủa vàng: \(CH_3-C\equiv CH\)
\(CH_3-C\equiv CH+AgNO_3+NH_3\rightarrow CH_3-C\equiv CAg\downarrow+NH_4NO_3\)
- Đốt cháy khí ở (2), dẫn sản phẩm qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: N2
+ Kết tủa trắng: CH3-CH3
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
Câu 1. Nhận biết các lọ mất nhãn sau a) Khí metan, khí etilen, khí hidro, khí sufunrơ b) CH3- CH=CH2, CH3- C≡CH, CH3-CH3, N2
- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
a)
- Dẫn các khí qua dd Br2 dư:
+ Không hiện tượng: CH4, H2 (1)
+ dd nhạt màu dần: C2H4, SO2 (2)
- Đốt cháy 2 khí ở (1), dẫn sản phẩm qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư
+ Kết tủa trắng: CH4
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: H2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
- Dẫn 2 khí ở (2) qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: SO2
Ca(OH)2 + SO2 --> CaSO3 + H2O
+ Không hiện tượng: C2H4
b)
- Dẫn các khí qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: \(CH_3-CH=CH_2\), \(CH_3-C\equiv CH\) (1)
\(CH_3-CH=CH_2+Br_2\rightarrow CH_3-CHBr-CH_2Br\)
\(CH_3-C\equiv CH+2Br_2\rightarrow CH_3-CBr_2-CHBr_2\)
+ Không hiện tượng: CH3-CH3, N2 (2)
- Dẫn khí ở (1) qua dd AgNO3/NH3
+ Không hiện tượng: \(CH_3-CH=CH_2\)
+ Kết tủa vàng: \(CH_3-C\equiv CH\)
\(CH_3-C\equiv CH+AgNO_3+NH_3\rightarrow CH_3-C\equiv CAg\downarrow+NH_4NO_3\)
- Đốt cháy khí ở (2), dẫn sản phẩm qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: N2
+ Kết tủa trắng: CH3-CH3
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
a. Một mẩu khí metan có lẫn tạp chất là khí axetilen và etilen. Trình bày phương pháp để loại bỏ tạp chất trong khí metan. Viết các phương trình hoá học xảy ra. (1,5)
b. Vì sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng. (0,5)
Để nhận biết hai chất khí riêng biệt là propin và propen thì hóa chất được dùng tốt nhất là
A. dung dịch AgNO3/NH3
B. dung dịch Br2
C. dung dịch thuốc tím
D. H2 (xúc tácNi, to).